I. Gạch Ceramic là gì?
Gạch Ceramic hay còn gọi là gạch men, gạch xương đất. Đây là loại gạch được làm chủ yếu từ đất (khoảng 70%), và bột đá kèm phụ gia. Gạch được nung ở nhiệt độ khoảng 1.000 – 1.150 độ C. Gạch sau khi ra lò phần xương gạch thường có màu nâu đỏ hoặc nâu hồng.
Xương gạch ceramic thường có màu nâu đỏ hoặc nâu hồng
Với việc ứng dụng công nghệ sản xuất hiện đại, gạch ceramic hiện có hoạ tiết rất đa dạng, trải dài từ gạch ốp tường tới gạch lát nền. Do tính chất của gạch nên loại gạch này thường chỉ sản xuất các kích thước nhỏ, lớn nhất là 60x60cm. Gạch ceramic được sử dụng tại nhiều không gian trong các công trình xây dựng.
II. Tiêu chuẩn gạch ốp lát ceramic
Gạch ceramic được chia thành:
- Gạch lát nền ceramic: gạch tráng men (BIIa) và gạch gốm (BIIb)
- Gạch ốp tường ceramic (BIII)
Trong mỗi loại gạch ốp lát sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau. Để biết cụ thể tiêu chuẩn theo từng nhóm, quý khách hàng có thể theo dõi bảng dưới đây:
1. Tiêu chuẩn gạch ốp lát ceramic theo kích thước
Gạch ceramic lát nền | Gạch ceramic ốp tường | |
Tiêu chuẩn kích thước | 20×20, 30×30, 40×40, 50×50, 60x60cm… | 30×45, 30×60, 40×80, 30×90, 45×90, 30×20, 20×10, 15x30cm… |
2. Tiêu chuẩn về mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
CHỈ TIÊU | Diện tích bề mặt sản phẩm, S, cm2 | |||||||
S ≤ 90 | 90 < S ≤ 190 | 190 < S ≤ 410 | S > 410 | |||||
BIIa | BIIb | BIIa | BIIb | BIIa | BIIb | BIIa | BIIb | |
Sai lệch kích thước, hình dạng: a. Kích thước cạnh bên: + Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | ± 1,20 | ± 1,00 | ± 0,75 | ± 0,60 | ||||
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn | ± 0,75 | ± 0,5 | ± 0,5 | ± 0,5 | ||||
b. Chiều dày, d: + Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | ± 10 | ± 10 | ± 5 | ± 5 | ||||
c. Độ thẳng cạnh + Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | ± 0,75 | ± 0,5 | ± 0,5 | ± 0,5 | ||||
d. Độ vuông góc + Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | ± 1 | ± 0,6 | ± 0,6 | ± 0,6 | ||||
e. Độ phẳng mặt Tính ở 3 vị trí: + Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn | ± 1 | ± 0,5 | ± 0,5 | ± 0,5 | ||||
+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn | ± 1 | ± 0,5 | ± 0,5 | ± 0,5 | ||||
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn | ± 1 | ± 0,5 | ± 0,5 | ± 0,5 | ||||
Chất lượng bề mặt | 95 |
Bảng tiêu chuẩn về mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt nhóm BIIa, BIIb
CHỈ TIÊU | Mức |
Sai lệch kích thước, hình dạng: a. Kích thước cạnh bên: + Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 cạnh hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn a, b ≤ 12 cm a, b > 12 cm | ± 0,75 ± 0,50 |
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn a, b ≤ 12 cm a, b > 12 cm | ± 0,50 ± 0,30 |
b Chiều dày, d: + Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | ± 10 |
c. Độ thẳng cạnh + Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | ± 0,30 |
d. Độ vuông góc + Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | ± 0,50 |
e. Độ phẳng mặt Tính ở 3 vị trí: + Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn | + 0,50 – 0,30 |
+ Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn | + 0,50 – 0,30 |
+ Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn | ± 0,50 |
Chất lượng bề mặt Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn | 95 |
Bảng tiêu chuẩn về mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt nhóm BIII
3. Tiêu chuẩn gạch ceramic về cơ lý, hoá
CHỈ TIÊU | Mức | ||
BIIa | BIIb | BIII | |
1. Độ hút nước, % + Trung bình | 3 < E ≤ 6 | 6 < E ≤ 10 | E > 10 |
+ Của từng mẫu, không lớn hơn | 6,5 | 11 | – |
2. Độ bền uốn, MPa + Trung bình, không nhỏ hơn | 22 | 18 | – |
– Gạch có chiều dày ≤ 7,5 mm | – | – | 15 |
– Gạch có chiều dày > 7,5 mm | – | – | 12 |
+ Của từng mẫu, không nhỏ hơn | 20 | 16 | 10 |
3. Độ cứng bề mặt, thang Mohs + Gạch phủ men, không nhỏ hơn | 5 | 4 | 3 |
+ Gạch không phủ men, không nhỏ hơn | – | – | – |
4. Độ chịu mài mòn + Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn | 345 | 540 | – |
+ Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV |
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100oC, 106, C-1, không lớn hơn | 9 | 9 | 9 |
6. Độ bền sốc nhiệt, tính theo chu kỳ thử từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 145oC, chu kỳ, không nhỏ hơn | 10 | 10 | 10 |
7. Độ bền rạn men: tính theo sự xuất hiện vết rạn sau quá trình thử + Gạch phủ men | Không rạn | Không rạn | Không rạn |
8. Độ bền băng giá: tính theo chu kỳ thử giữa nhiệt độ + 5oC và – 5oC, chu kỳ, không nhỏ hơn | 100 | 100 | 100 |
9. Hệ số ma sát sau quá trình thử + Gạch lát nền | – | – | – |
10. Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn | – | 0,6 | 0,6 |
11. Độ bền chống bám bẩn + Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn | 3 | 3 | 3 |
+ Gạch không phủ men | – | – | – |
12. Độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi | – | – | – |
13. Sự khác biệt nhỏ về màu | – | – | – |
14. Độ bền hóa + Đối với các loại axit và kiềm nồng độ thấp | – | – | – |
+ Đối với các loại axit và kiềm nồng độ cao2) | – | – | – |
+ Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng: – Gạch phủ men, mức, không thấp hơn | GB | GB | GB |
– Gạch không phủ men, mức, không thấp hơn | UB | UB | – |
15. Độ thôi chì và cadimi | – | – | – |
4. Tiêu chuẩn về thông tin trên xương gạch
Trên xương gạch (mặt sau của viên gạch) sẽ cần có một số thông tin tiêu chuẩn về:
- Hướng gạch ốp lát
- Logo hoặc tên thương hiệu gạch
- Loại gạch (không bắt buộc)
- Công nghệ sản xuất (không bắt buộc)
- Kích thước gạch (không bắt buộc)
- …
Trên xương gạch ceramic có một số thông tin về thương hiệu, hướng ốp lát…
5. Tiêu chuẩn về bao bì gạch ceramic
Tất cả các thương hiệu gạch ốp lát đều phải tuân thủ theo tiêu chuẩn về bao bì gạch ceramic như sau:
- Tên thương hiệu gạch
- Địa chỉ sản xuất gạch
- Ngày, tháng, năm sản xuất
- Loại sản phẩm
- Kích thước sản phẩm
- Số lượng gạch trong 1 thùng (viên)
- Khối lượng gạch trong 1 thùng (kg)
- Một số thông số về tiêu chuẩn kỹ thuật
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản…
Trên bao bì sản phẩm sẽ có thông tin chi tiết về thương hiệu cũng như mã gạch ceramic đó
>>> Bạn cần biết: Tiêu Chuẩn Gạch Ốp Lát Đầy Đủ
III. Có nên dùng gạch ceramic không?
Trong các loại gạch ốp lát trên thị trường hiện nay, nếu xét về chất lượng thì gạch ceramic là kém nhất nên rất nhiều khách hàng băn khoăn không biết có nên dùng gạch ceramic hay không?
Giải đáp vấn đề này, các chuyên gia cho hay, loại gạch nào cũng có những ưu – nhược điểm riêng. Để biết có nên sử dụng loại gạch đó hay không thì các bạn nên xem xét các yếu tố nhu cầu sử dụng và tình hình tài chính.
Gạch ốp lát ceramic có thể sử dụng cho mọi không gian, mọi phong cách thiết kế
Xét ở góc độ khách quan thì gạch ceramic nói chung có những ưu điểm như:
- Màu sắc và hoạ tiết đa dạng, có thể dễ dàng phối với màu sắc của gạch ốp lát và đồ nội thất khác. Loại gạch này phù hợp với mọi phong cách thiết kế.
- Gạch có kích thước nhỏ và vừa nên với những không gian có diện tích hạn chế sử dụng sẽ mang đến sự hài hoà, tự nhiên.
- Nhờ ứng dụng công nghệ in kỹ thuật số hiện đại nên gạch ceramic có hoạ tiết rất chân thực, sinh động.
- Dễ sửa chữa sau khi ốp lát: Độ cứng của gạch là không cao nên nếu gia chủ đã ốp hoặc lát thì hoàn toàn có thể dùng khoan, cắt để lắp đặt các thiết bị khác mà không lo vỡ gạch.
- Gạch ceramic có trọng lượng nhẹ, khi ốp tường sẽ dễ bám dính hơn, thi công dễ dàng hơn.
- Đặc biệt, giá gạch ceramic khá rẻ, phù hợp với tài chính của nhiều người dùng.
Tuy nhiên, gạch ceramic cũng có những nhược điểm:
- Độ cứng của gạch kém nên khi sử dụng ở những khu vực thường xuyên chịu tác động của lực, lực tác động mạnh sẽ bị vỡ.
- Độ hút nước của gạch cao nên khả năng chống thấm kém.
- Gạch ceramic không có kích thước lớn.
Từ những thông tin về ưu – nhược điểm của gạch ceramic trên thì chắc chắn quý khách hàng sẽ biết được có nên dùng gạch ceramic hay không. Nếu cần tư vấn cụ thể hơn, khách hàng có thể liên hệ qua hotline 0964 317 588 để được hỗ trợ miễn phí 24/7.
>>> Tìm hiểu thêm về: Gạch Porcelain
IV. Gạch ceramic giá bao nhiêu?
Giá gạch ốp lát ceramic phụ thuộc vào thương hiệu, kích thước, họa tiết, màu sắc…
Hiện nay, các thương hiệu gạch ốp lát đều sản xuất gạch ceramic phục vụ nhu cầu của người dùng. Như đã nói ở trên, gạch ceramic có kích thước rất đa dạng nên giá của chúng cũng có sự khác biệt. Quý khách hàng quan tâm về giá gạch ốp lát ceramic có thể tham khảo bảng dưới đây:
Loại | Kích thước (cm) | Giá |
Gạch lát nền | 60×60 | 110.000 – 170.000 vnđ/m2 |
50×50 | 90.000 – 160.000 vnđ/hộp | |
40×40 | 85.000 – 105.000 vnđ/hộp | |
30×30 | 120.000 – 180.000 vnđ/hộp | |
20×20 | 180.000 – 250.000 vnđ/m2 | |
Gạch ốp tường | 30×45 | 95.000 – 150.000 vnđ/hộp |
30×60 | 120.000 – 180.000 vnđ/m2 | |
40×80 | 170.000 – 250.000 vnđ/m2 | |
30×90 | 160.000 – 200.000 vnđ/m2 |
Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, để biết giá cụ thể của từng thương hiệu, từng mẫu gạch thì các bạn hãy đăng ký theo form mẫu:
NHẬN BÁO GIÁ MIỄN PHÍ GẠCH CERAMIC
Trên đây là những thông tin về gạch ceramic hy vọng sẽ giúp ích nhiều cho quý khách hàng khi tìm hiểu. Nếu còn gì băn khoăn cần được giải đáp cụ thể, các bạn có thể liên hệ với RICCO Minh Hải:
- Địa chỉ: Số 6 Ngô Quyền, TP. Hải Dương
- Hotline: 0964 317 588
- Website: https://ricco.com.vn/
- Facebook: Fanpage Minh Hải Plaza
- Tiktok: @minhhaiplaza