I. Tiêu chuẩn gạch ốp lát
Tiêu chuẩn gạch ốp lát ở đây là tiêu chuẩn được hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố – TCVN 7745:2007.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này dành cho gạch ốp lát ép bán khô thuộc nhóm B theo TCVN 7132:2002 dùng để ốp lát tại các công trình xây dựng. Cụ thể:
- Nhóm BIa: E ≤ 0,5 %
- Nhóm BIb: 0,5 % < E ≤ 3 %
- Nhóm BIIa: 3 % < E ≤ 6 %
- Nhóm BIIb: 6 % < E ≤ 10 %
- Nhóm BIII: E > 10 %
2. Hình dạng và kích thước cơ bản
Hình dạng:
Gạch gốm ốp lát được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô có dạng tấm mỏng. Gạch có loại hình vuông, chữ nhật, hình lục giác, hình ngũ giác, hình khối khác… Bề mặt sản phẩm phủ hoặc không phủ men.
Kích thước cơ bản:
Hình vuông | Hình chữ nhật | Hình khối khác | |
Kích thước (mm) | 100×100 200×200 300×300 400×400 500×500 600×600 800×800 1000×1000 1200×1200 … | 100×200 200×400 300×600 400×800 600×1200 …
| 200×230 520×600 … |
Chú ý: Sai lệch kích thước ± 2 %
3. Yêu cầu kỹ thuật
a. Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng, chất lượng bề mặt
Chỉ tiêu | Nhóm | Diện tích bề mặt sản phẩm S (cm2) |
Ghi chú | |||
S ≤ 90 | 90 < S ≤ 190 | 190 < S ≤ 410 | S > 410 | |||
Sai lệch kích thước cạnh bên |
– BIa (E ≤ 0,5 %) – BIb (0,5 % < E ≤ 3 %) – BIIa (3 % < E ≤ 6 %) – BIIb (6 % < E ≤ 10 %) | ± 1,20 | ± 1,00 | ± 0,75 | ± 0,60 | Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
± 0,75 | ± 0,50 | ± 0,50 | ± 0,50 | Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn | ||
Chiều dày viên gạch | ± 10 | ± 10 | ± 5 | ± 5 | Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | |
Độ thẳng cạnh | ± 0,75 | ± 0,50 | ± 0,50 | ± 0,50 | Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | |
Độ vuông góc | ± 1,00 | ± 0,60 | ± 0,60 | ± 0,60 | Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | |
Độ phẳng mặt | ± 1,00 | ± 0,50 | ± 0,50 | ± 0,50 | Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn | |
± 1,00 | ± 0,50 | ± 0,50 | ± 0,50 | Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn | ||
± 1,00 | ± 0,50 | ± 0,50 | ± 0,50 | Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn | ||
Chất lượng bề mặt | 95 | Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
Bảng mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng, chất lượng bề mặt của nhóm BIa, BIb, BIIa, BIIb
Chỉ tiêu | Nhóm | Mức | Ghi chú |
Sai lệch kích thước cạnh bên |
BIII (E > 10 %) | ± 0,75 ± 0,50
| Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn a, b ≤ 12 cm a, b > 12 cm |
± 0,50 ± 0,30
| Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn a, b ≤ 12 cm a, b > 12 cm | ||
Chiều dày viên gạch | ± 10 | Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | |
Độ thẳng cạnh | ± 0,30 | Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | |
Độ vuông góc | ± 0,50 | Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn | |
Độ phẳng mặt | + 0,50 – 0,30 | Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn | |
+ 0,50 – 0,30 | Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn | ||
± 0,50 | Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn | ||
Chất lượng bề mặt | 95 | Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
Bảng mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng, chất lượng bề mặt của nhóm BIII
b. Chỉ tiêu cơ lý, hoá
Chỉ tiêu | Mức | Ghi chú | ||||
BIa E≤0,5% | BIb 0,5<E≤3% | BIIa 3<E≤6% | BIIb 6<E≤10% | BIII E>10% | ||
Độ hút nước (%) | E ≤ 0,5 | 0,5 < E ≤ 3 | 3 < E ≤ 6 | 6 < E ≤ 10 | E > 1 | Trung bình |
0,6 | 3,3 | 6,5 | 11 | – | Của từng mẫu, không lớn hơn | |
Độ bền uốn (MPa) | 35 | 30 | 22 | 18 | – | Trung bình, không nhỏ hơn |
– | – | – | – | 15 | Gạch có chiều dày ≤ 7,5 mm | |
– | – | – | – | 12 | Gạch có chiều dày > 7,5 mm | |
32 | 27 | 20 | 16 | 10 | Của từng mẫu, không nhỏ hơn | |
Độ cứng bề mặt (thang Mohs) | 5 | 5 | 5 | 4 | 3 | Gạch phủ men, không nhỏ hơn |
6 | 6 | – | – | – | Gạch không phủ men, không nhỏ hơn | |
Độ chịu mài mòn | 174 | 174 | 345 | 540 | – | Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp | |
Hệ số giãn nở nhiệt dài | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100℃, 106, C-1, không lớn hơn |
Độ bền sốc nhiệt | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | Tính theo chu kì thử từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 145℃, chu kỳ, không nhỏ hơn |
Độ bền rạn men | Không rạn | Không rạn | Không rạn | Không rạn | Không rạn | Tính theo sự xuất hiện vết rạn sau quá trình thử đối với gạch phủ men |
Độ bền băng giá | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | Tính theo chu kỳ thử giữa nhiệt độ + 5℃ và – 5℃, chu kỳ, không nhỏ hơn |
Hệ số giãn nở | – | – | – | 0,6 | 0,6 | Âm, mm/m, không lớn hơn |
Độ bền chống bám bẩn | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn |
– | – | – | – | – | Gạch không phủ men | |
Độ bền va đập | – | – | – | – | – | Bằng cách đo hệ số phản hồi |
Sự khác biệt nhỏ về màu | – | – | – | – | – | |
Độ bền hoá | – | – | – | – | – | Đối với các loại axít và kiềm nồng độ thấp |
– | – | – | – | – | Đối với các loại axít và kiềm nồng độ cao | |
GB | GB | GB | GB | GB | Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng: Gạch phủ men, mức, không thấp hơn | |
UB | UB | UB | UB | – | Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng: Gạch không phủ men, mức, không thấp hơn | |
Độ thôi chì và cadimi | – | – | – | – | – |
Bảng chỉ tiêu cơ lý, hoá
4. Nhãn, bao gói, bảo quản, vận chuyển
- Nhãn: Mặt sau của viên gạch phải có nhãn của cơ quan đăng ký sản xuất. Trên bao bì của sản phẩm ghi rõ tên sản phẩm, địa chỉ sản xuất, chủng loại, độ hút nước, kích thước sản phẩm, khối lượng, thời gian sản xuất, hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
- Bao gói: Gạch được đóng trong hộp, trên mặt hộp ghi rõ số viên, số m2 gạch, kích thước…
- Bảo quản: Gạch được bảo quản trong kho có mái che, xếp theo lô riêng biệt.
- Vận chuyển: Có thể vận chuyển bằng mọi phương tiện, bốc xếp nhẹ nhàng.
>>> Xem ngay: Địa Chỉ Uy Tín Cung Cấp Gạch Ốp Lát Tại Hải Dương
II. So sánh các loại gạch ốp lát
Gạch ốp lát hiện được chia theo nhiều tiêu chí như: chất liệu, kích thước, hoạ tiết, màu sắc, bề mặt, loại men… Nhưng nếu để so sánh các loại gạch ốp lát thì chúng ta sẽ lựa chọn tiêu chí là chất liệu gạch.
Phân theo chất liệu gạch thì gạch ốp lát được chia thành 3 loại là: gạch Ceramic, gạch Porcelain và gạch Granite. Các bạn có thể theo dõi bảng dưới đây để dễ dàng so sánh 3 loại gạch này.
Gạch Ceramic | Gạch Porcelain | Gạch Granite | |
Thành phần | Chủ yếu là đất sét | Chủ yếu là bột đá (khoảng 60%) | Chủ yếu là bột đá (khoảng 70%) |
Nhiệt độ nung | 1000 – 1150 độ C | 1200 – 1220 độ C | >1200 độ C |
Độ hút nước |
| E < 0,5% | E < 0,5% |
Khả năng chịu lực | Kém | Tốt | Tốt |
Giá | Giá rẻ | Giá trung bình | Giá cao |
Dựa vào bảng so sánh cơ bản trên, chúng ta có thể đánh giá được gạch ốp lát loại nào tốt. Trong 3 loại gạch thì gạch Granite là tốt nhất, tiếp đến là gạch Porcelain và cuối cùng là gạch Ceramic.
Theo khuyến cáo của các chuyên gia, gạch ốp lát nhập khẩu chính hãng trên thị trường hiện nay đều đạt tiêu chuẩn của chính quốc gia đó. Gạch trước khi về Việt Nam sẽ được đối chiếu tiêu chuẩn nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng.
Còn đối với những thương hiệu gạch Việt, mỗi thương hiệu dù sản xuất gạch với chất liệu gì thì đều đảm bảo theo tiêu chuẩn của loại gạch đó. Sự khác biệt ở đây là nằm ở thương hiệu, dây chuyền sản xuất gạch ốp lát (nhập khẩu nước nào?), mẫu mã, giá thành… Bạn cần cân nhắc những yếu tố này trước khi lựa chọn.
Mỗi hãng gạch đều có những ưu điểm riêng, bạn cần cân nhắc giữa nhiều yếu tố để chọn được hãng phù hợp nhất
Những thông tin về tiêu chuẩn gạch ốp lát trên đây hy vọng sẽ giúp ích nhiều cho các bạn. Nếu bạn có nhu cầu mua gạch ốp lát tại Hải Dương hãy liên hệ ngay với Minh Hải theo hotline 0964317588 để được hỗ trợ 24/7, hoặc bạn cũng có thể tới showroom địa chỉ số 6 Ngô Quyền, TP. Hải Dương, nhân viên sẽ tư vấn trực tiếp cho bạn. Tại showroom Minh Hải Plaza trưng bày hàng nghìn mẫu gạch nội địa và nhập khẩu, Quý khách có thể thoải mái lựa chọn mẫu gạch phù hợp với phong cách thiết kế của không gian nhà mình.
Nguồn: Ricco Minh Hải