Giờ mở cửa

Giờ mở cửa

7H30 - 17H30

Tiêu chuẩn gạch ốp lát đầy đủ nhất 2024 bạn cần biết

Gạch ốp lát là một trong những vật liệu xây dựng hoàn thiện không thể thiếu tại các công trình. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được tiêu chuẩn gạch ốp lát cũng như những thông tin liên quan. Trong bài viết này, Ricco Minh Hải (Nhà phân phối gạch ốp lát Hải Dương) sẽ cập nhật những thông tin mới nhất về tiêu chuẩn gạch ốp lát. Theo dõi ngay để biết chi tiết.

Mục lục

I. Tiêu chuẩn gạch ốp lát

Tiêu chuẩn gạch ốp lát ở đây là tiêu chuẩn được hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố – TCVN 7745:2007.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này dành cho gạch ốp lát ép bán khô thuộc nhóm B theo TCVN 7132:2002 dùng để ốp lát tại các công trình xây dựng. Cụ thể:

  • Nhóm BIa: E ≤ 0,5 %
  • Nhóm BIb: 0,5 % < E ≤ 3 %
  • Nhóm BIIa: 3 % < E ≤ 6 %
  • Nhóm BIIb: 6 % < E ≤ 10 %
  • Nhóm BIII: E > 10 %

2. Hình dạng và kích thước cơ bản

Hình dạng:

Gạch gốm ốp lát được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô có dạng tấm mỏng. Gạch có loại hình vuông, chữ nhật, hình lục giác, hình ngũ giác, hình khối khác… Bề mặt sản phẩm phủ hoặc không phủ men.

Kích thước cơ bản:

Hình vuông

Hình chữ nhật

Hình khối khác

Kích thước (mm)

100×100

200×200

300×300

400×400

500×500

600×600

800×800

1000×1000

1200×1200

100×200

200×400

300×600

400×800

600×1200

 

200×230

520×600

Chú ý: Sai lệch kích thước ± 2 %

3. Yêu cầu kỹ thuật

a. Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng, chất lượng bề mặt

 

Chỉ tiêu

 

Nhóm

Diện tích bề mặt sản phẩm S (cm2)

 

Ghi chú

S ≤ 9090 < S ≤ 190190 < S ≤ 410S > 410
 

 

 

 

Sai lệch kích thước cạnh bên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– BIa (E ≤ 0,5 %)

– BIb (0,5 % < E ≤ 3 %)

– BIIa (3 % < E ≤ 6 %)

– BIIb (6 % < E ≤ 10 %)

± 1,20

± 1,00± 0,75

± 0,60

Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

± 0,75

± 0,50± 0,50

± 0,50

Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn
 

Chiều dày viên gạch

± 10

± 10± 5

± 5

Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
 

Độ thẳng cạnh

± 0,75

± 0,50± 0,50

± 0,50

Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
 

Độ vuông góc

± 1,00

± 0,60± 0,60

± 0,60

Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
 

 

 

 

 

 

Độ phẳng mặt

± 1,00

± 0,50± 0,50

± 0,50

Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn

± 1,00

± 0,50± 0,50

± 0,50

Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn

± 1,00

± 0,50± 0,50

± 0,50

Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn
Chất lượng bề mặt

95

Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn

Bảng mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng, chất lượng bề mặt của nhóm BIa, BIb, BIIa, BIIb

Chỉ tiêu

NhómMức

Ghi chú

 

 

 

 

Sai lệch kích thước cạnh bên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIII (E > 10 %)

± 0,75

± 0,50

 

Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn

a, b ≤ 12 cm

a, b > 12 cm

± 0,50

± 0,30

 

Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước trung bình của tổ mẫu 10 viên, %, không lớn hơn

a, b ≤ 12 cm

a, b > 12 cm

 

Chiều dày viên gạch

± 10Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
 

Độ thẳng cạnh

± 0,30Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
 

Độ vuông góc

± 0,50Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
 

 

 

 

 

 

Độ phẳng mặt

+ 0,50

– 0,30

Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn
+ 0,50

– 0,30

Cong cạnh mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó, %, không lớn hơn
± 0,50Vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn
Chất lượng bề mặt95Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn

Bảng mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng, chất lượng bề mặt của nhóm BIII

b. Chỉ tiêu cơ lý, hoá

Chỉ tiêu

Mức

Ghi chú

BIa

E≤0,5%

BIb

0,5<E≤3%

BIIa

3<E≤6%

BIIb

6<E≤10%

BIII

E>10%

 

 

Độ hút nước (%)

E ≤ 0,5

0,5 < E ≤ 33 < E ≤ 66 < E ≤ 10

E > 1

Trung bình

0,6

3,36,511

Của từng mẫu, không lớn hơn
 

 

 

 

 

 

Độ bền uốn (MPa)

35

302218

Trung bình, không nhỏ hơn

15

Gạch có chiều dày ≤ 7,5 mm

12

Gạch có chiều dày > 7,5 mm

32

272016

10

Của từng mẫu, không nhỏ hơn
Độ cứng bề mặt (thang Mohs)

5

554

3

Gạch phủ men, không nhỏ hơn

6

6

Gạch không phủ men, không nhỏ hơn
Độ chịu mài mòn

174

174345540

Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn

I, II, III, IV

I, II, III, IVI, II, III, IVI, II, III, IV

I, II, III, IV

Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp
Hệ số giãn nở nhiệt dài

9

999

9

Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100℃, 106, C-1, không lớn hơn
Độ bền sốc nhiệt

10

101010

10

Tính theo chu kì thử từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 145℃, chu kỳ, không nhỏ hơn
Độ bền rạn men

Không rạn

Không rạnKhông rạnKhông rạn

Không rạn

Tính theo sự xuất hiện vết rạn sau quá trình thử đối với gạch phủ men
Độ bền băng giá

100

100100100

100

Tính theo chu kỳ thử giữa nhiệt độ + 5℃ và – 5℃, chu kỳ, không nhỏ hơn
Hệ số giãn nở

0,6

0,6

Âm, mm/m, không lớn hơn
Độ bền chống bám bẩn

3

333

3

Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn

Gạch không phủ men
Độ bền va đập

Bằng cách đo hệ số phản hồi
Sự khác biệt nhỏ về màu

 

 

 

 

 

Độ bền hoá

Đối với các loại axít và kiềm nồng độ thấp

Đối với các loại axít và kiềm nồng độ cao

GB

GBGBGB

GB

Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng:

Gạch phủ men, mức, không thấp hơn

UB

UBUBUB

Đối với các loại muối bể bơi và hóa chất thông dụng:

Gạch không phủ men, mức, không thấp hơn

Độ thôi chì và cadimi

Bảng chỉ tiêu cơ lý, hoá

4. Nhãn, bao gói, bảo quản, vận chuyển

  • Nhãn: Mặt sau của viên gạch phải có nhãn của cơ quan đăng ký sản xuất. Trên bao bì của sản phẩm ghi rõ tên sản phẩm, địa chỉ sản xuất, chủng loại, độ hút nước, kích thước sản phẩm, khối lượng, thời gian sản xuất, hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
  • Bao gói: Gạch được đóng trong hộp, trên mặt hộp ghi rõ số viên, số m2 gạch, kích thước…
  • Bảo quản: Gạch được bảo quản trong kho có mái che, xếp theo lô riêng biệt.
  • Vận chuyển: Có thể vận chuyển bằng mọi phương tiện, bốc xếp nhẹ nhàng.

>>> Xem ngay: Địa Chỉ Uy Tín Cung Cấp Gạch Ốp Lát Tại Hải Dương

II. So sánh các loại gạch ốp lát

Gạch ốp lát hiện được chia theo nhiều tiêu chí như: chất liệu, kích thước, hoạ tiết, màu sắc, bề mặt, loại men… Nhưng nếu để so sánh các loại gạch ốp lát thì chúng ta sẽ lựa chọn tiêu chí là chất liệu gạch.

Phân theo chất liệu gạch thì gạch ốp lát được chia thành 3 loại là: gạch Ceramic, gạch Porcelain và gạch Granite. Các bạn có thể theo dõi bảng dưới đây để dễ dàng so sánh 3 loại gạch này.

Gạch Ceramic

Gạch Porcelain

Gạch Granite

Thành phầnChủ yếu là đất sétChủ yếu là bột đá (khoảng 60%)Chủ yếu là bột đá (khoảng 70%)
Nhiệt độ nung1000 – 1150 độ C1200  – 1220 độ C>1200 độ C
Độ hút nước
  • 3% < E ≤ 10%
  • E > 10%
E < 0,5%E < 0,5%
Khả năng chịu lựcKémTốtTốt
GiáGiá rẻGiá trung bìnhGiá cao

Dựa vào bảng so sánh cơ bản trên, chúng ta có thể đánh giá được gạch ốp lát loại nào tốt. Trong 3 loại gạch thì gạch Granite là tốt nhất, tiếp đến là gạch Porcelain và cuối cùng là gạch Ceramic.

III. Nên dùng gạch ốp lát của hãng nào?

Trên thị trường cả nước và gạch ốp lát Hải Dương nói riêng hiện nay có hàng trăm hãng gạch nội địa và nhập khẩu đáp ứng nhu cầu của người dùng. Tuy nhiên, nên dùng gạch ốp lát của hãng nào vẫn là vấn đề mà rất nhiều người dùng băn khoăn.

1. Nên dùng gạch ốp lát của hãng nào?

Theo khuyến cáo của các chuyên gia, gạch ốp lát nhập khẩu chính hãng trên thị trường hiện nay đều đạt tiêu chuẩn của chính quốc gia đó. Gạch trước khi về Việt Nam sẽ được đối chiếu tiêu chuẩn nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng.

Còn đối với những thương hiệu gạch Việt, mỗi thương hiệu dù sản xuất gạch với chất liệu gì thì đều đảm bảo theo tiêu chuẩn của loại gạch đó. Sự khác biệt ở đây là nằm ở thương hiệu, dây chuyền sản xuất gạch ốp lát (nhập khẩu nước nào?), mẫu mã, giá thành… Bạn cần cân nhắc những yếu tố này trước khi lựa chọn.

các hãng gạch ốp lát nội địa

Mỗi hãng gạch đều có những ưu điểm riêng, bạn cần cân nhắc giữa nhiều yếu tố để chọn được hãng phù hợp nhất

2. Các hãng gạch được lựa chọn nhiều nhất trên thị trường

Để giúp cho các bạn có thể dễ dàng lựa chọn, Minh Hải đã tổng hợp được các hãng gạch được lựa chọn nhiều nhất trên thị trường.

  • Gạch nhập khẩu: Gạch Italia, gạch Trung Quốc, Gạch Tây Ban Nha, gạch Ấn Độ, gạch Malaysia, gạch Indonesia.
  • Gạch nội địa: Prime, Tasa, Hoàn Mỹ, Đồng Tâm, Bạch Mã, Eurotile, Thắng Cường, Vĩnh Thắng, Takao, Taicera, Viglacera…

Những thông tin về tiêu chuẩn gạch ốp lát trên đây hy vọng sẽ giúp ích nhiều cho các bạn. Nếu bạn có nhu cầu mua gạch ốp lát tại Hải Dương hãy liên hệ ngay với Minh Hải theo hotline 0964317588 để được hỗ trợ 24/7, hoặc bạn cũng có thể tới showroom địa chỉ số 6 Ngô Quyền, TP. Hải Dương, nhân viên sẽ tư vấn trực tiếp cho bạn. Tại showroom Minh Hải Plaza trưng bày hàng nghìn mẫu gạch nội địa và nhập khẩu, Quý khách có thể thoải mái lựa chọn mẫu gạch phù hợp với phong cách thiết kế của không gian nhà mình.

Nguồn: Ricco Minh Hải

Ý kiến của bạn

guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
Tin tức liên quanCẩm nang kiến thức
Scroll to Top
Ricco

Đăng kýTư vấn miễn phí

Tổng đài tư vấn: 0964.317.588